Cận cảnh dây chuyền sản xuất hàng loạt của tiêm kích tân tiến MiG-35 Nga tại Lukhovitsy, Moscow.
Video đăng tải hôm thứ năm (17/03) cho thấy cận cảnh dây chuyền sản xuất hàng loạt của siêu tiêm kích thế hệ mới MiG-35 tại nhà máy sản xuất ở Lukhovitsy, Moscow, Nga:
Tiêm kích đa năng MiG-35 là chiến đấu cơ thế hệ 4++ được sản xuất bởi hãng Mikoyan, Nga. Theo ông Sergei Korotkov, tổng giám đốc công ty Mikoyan: “MiG-35 là một tiêm kích đa năng có thể thực thi nhiều nhiệm vụ không-đối-không, không-đối-đất và được trang bị các hệ thống vũ khí và điện tử tối tân nhất để có thể tiêu diệt các tiêm kích thế hệ mới cũng như các mục tiêu đa dạng trên không, mặt đất và trên biển”.
Tiêm kích thế hệ 4++ Mikoyan MiG-35. |
Mikoyan MiG-35 (tên ký hiệu của NATO: Fulcrum F) là một kiểu máy bay mới nhất thuộc dòng Mikoyan MiG-29. Trang bị động cơ phản lực RD-33 với những miệng ống điều khiển hướng phụt linh động có khả năng cơ động cao, sức đẩy lớn và sử dụng công nghệ fly-by-wire.
MiG-35 sử dụng khung của MiG-29M1, trước đây được biết đến với tên gọi MiG-29OVT (MiG-29M2 và MiG-29MRCA được dùng để gọi những phiên bản có 2 chỗ ngồi). Được đưa ra thị trường dưới tên gọi MiG-35 nó đang được kì vọng là mặt hàng xuất khẩu tiềm năng.
Nga đang xúc tiến tiếp thị loại máy bay mới này tới nhiều nước khác nhau như Syria, Libya, Iran, Algérie, Sudan, Ấn Độ, Mexico, Brasil, Peru và một vài nước khác.
Được mô tả là tương đương với F-35 của Mỹ, MiG-35 nhắm đến các đối tượng khách hàng “thu nhập thấp”. Tư lệnh Không quân Nga Alexander Zelin hồi năm 2011 đã tuyên bố Nga sẽ sử dụng MiG-35 như một đối trọng với F-35 của Mỹ.
Thông số kỹ thuật
Đặc điểm riêng
– Phi đoàn: 1 (hoặc 2 với phiên bản MiG-35D)
– Chiều dài: 19 m (62 ft 4 in)
– Sải cánh: 15 m (89 ft 6 in)
– Chiều cao: 4.50 m (49 ft 3 in)
– Diện tích cánh: 38 m² (409 ft²)
– Trọng lượng rỗng: 15.000 kg (33.069 lb)
– Trọng lượng cất cánh: 20.000 kg (44.092 lb)
– Trọng lượng cất cánh tối đa: 34.500 kg (76.059 lb)
– Động cơ: 2x động cơ phản lực Klimov RD-33MK OVT “Morskaya Osa”, lực đẩy 18.285 lbf (8.300 kg) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
– Vận tốc tối đa: 2.750 km/h (1.720 mph), Mach 2.6
– Phạm vi hoạt động: 2.000 km (1.250 miles) hoặc 3.100 km (1,930 miles) với 3 thùng dầu phụ.
– Trần bay: 62.000 ft (18.900 m)
– Tốc độ lên cao: 60.000 ft/min (~300 m/s)
Vũ khí
– Súng chính: 1 pháo 30 mm GSH-30-1 với 150 viên đạn.
– Giá treo vũ khí: 9 giá treo vũ khí (8 dưới cánh và 1 dưới bụng) với tổng trọng lượng 6.500 kg.
– Tên lửa Không-đối-không: 4 AA-10 Alamo (R-27R, R-27T, R-27ER, R-27ET), hoặc 4 AA-8 Aphid (R-60M), hoặc 8 AA-11 Archer (R-73E, R-73M, R-74M), hoặc 8 AA-12 Adder (R-77)
– Tên lửa Không-đối-hải: 4 AS-17 Krypton (Kh-31A, Kh-31P) hoặc 4 AS-14 Kedge (Kh-29T, Kh-29L)
– Tên lửa Không-đối-địa: các loại tên lửa S-8, S-13, S-24, S-25L, S-250 không điều khiển và dẫn đường bằng laser.
Hệ thống điện tử
– Radar Zhuk AE Phazotron N-109
Phan Hoàng