ĐĂNG TIN
logo
Online:
Visits:
Stories:
Profile image
Tác giả: yellow_lotus
Trang tin cá nhân | Bài đã đăng
Lượt xem

Hiện tại:
1h trước:
24h trước:
Tổng số:
Ký Tự Trung Quốc về Sự Bất Tử: 仙 (Tiên)
Monday, July 28, 2014 4:07
% of readers think this story is Fact. Add your two cents.


Trong Đại Từ Điển cổ xưa nhất của Trung Quốc, định nghĩa của từ “tiên” có nghĩa là “sống lâu và rời đi” và “một người trên núi”. (Epoch Times)

Ký tự Trung Quốc 仙 (tiên) dùng để chỉ sự bất tử, một vị tiên, một sinh mệnh siêu phàm hoặc trên thiên thượng. Nó cũng được dùng để chỉ một thiên tài hay nhà hiền triết.

Chữ 仙 (tiên) còn có hai biến thể : chữ sớm nhất được ghi nhận là 僊 (xiān), và dạng chữ hiếm khi được sử dụng 仚 (xiān). Cả ba đều là chữ ‘hình thanh’ nghĩa là bao gồm một thành phần âm thanh và một phần ý nghĩa.

Trong cả ba cách viết, các thành phần ý nghĩa là 人 (Ren) hoặc biến thể của nó 亻 (Ren), đề cập đến một sinh mệnh hoặc con người.

Trong 仙 (xiān) và 仚 (xiān), các thành phần thanh là 山 (shān), hoặc núi.

Trong chữ 仙 (xian), các thành phần thanh là 䙴, một cách viết cổ xưa của chữ 迁 (Qian), có nghĩa là di chuyển hoặc thay đổi.

Trong Đại Từ Điển cổ xưa nhất của Trung Quốc “Thuyết văn giải tự (说文解字)” được hoàn thành vào năm 100 dưới thời nhà Hán (206 TCN- 220 SCN), đã định nghĩa chữ 仙 (xian) nghĩa là “sống lâu và rời đi” và chữ 仚 (xian) là “một con người trên một ngọn núi”.

Những định nghĩa này phù hợp với các đặc tính chung liên quan tới sự bất tử, chẳng hạn như trường sinh, ẩn sĩ trên núi và thăng thiên.

Ví dụ về các ký tự kết hợp sử dụng chữ 仙 bao gồm 仙人 (Xian Ren) nghĩa là Tiên Nhân; 仙女 (xian nǚ) là Tiên nữ hoặc 仙姑 (xian gū) Tiên cô; 仙丹 (xian Dân) Tiên Đan; 仙景 (xian jǐng) Tiên ảnh; 仙境 (Xian Jing) Tiên Cảnh; và 仙 国 (xian Guo) nghĩa là “Thiên Quốc”.

成仙 (Cheng xian) có nghĩa là “trường sinh”, trong khi 神仙 (Shen xian) là thần tiên; 神 (Shen) nghĩa là vị Thần, huyền diệu, siêu nhiên.

Lý Bạch (李白) được gọi là “nhà thơ bất tử” của Trung Quốc, hoặc 诗仙 (Shi xian) Thi Tiên, trong đó 诗 (shī) có nghĩa là thơ ca.

Quả Đào là biểu tượng của sự bất tử của Trung Quốc, được gọi là 仙桃 Tiên Đào. 水仙 (shuǐ xian) là hoa thủy tiên đẹp, hoặc hoa thủy tiên vàng.

Cây xương rồng trong tiếng Trung Quốc được gọi là 仙人掌 (Xian Ren zhǎng) Tiên Nhân Chưởng, nghĩa là “lòng bàn tay của một vị Tiên”, trong đó 掌 (zhǎng) ‘Chưởng’ tượng trưng cho lòng bàn tay. Lá của cây kỳ lạ này giống như là bàn tay của một sinh mệnh cao cấp siêu thường từ một thế giới khác.

仙姿 玉 质 (Xian Zi Yu Zhi) “Tiên Tư Ngọc Chất”, ca ngợi một người nào đó có vẻ ngoài (姿, Zi) đẹp như của một sinh mệnh trên trời (仙, xiān), và ký tự (质, Zhi)nghĩa là cao quý như ngọc bích (玉, Yu).

八仙 (bā xian) Bát Tiên nghĩa là Tám vị thần bất tử huyền thoại trong thần thoại Trung Quốc, một trong số đó là Hà Tiên Cô (何仙姑, hé xian gū), một thiếu nữ bất tử có họ Hứa.

Thành ngữ 八仙过海, 各显神通 (bā xiān guò hǎi, gè xiǎn shén tōng), “Bát tiên quá hải, các hiển thần thông” xuất phát từ một câu chuyện nổi tiếng về Bát tiên, thay vì du ngoạn trên một đám mây như các vị thần tiên khác, mỗi vị Tiên đã sử dụng phép thuật riêng của mình và sức mạnh để vượt biển.

Thành ngữ ẩn dụ rằng mỗi người có cách thức và khả năng của mình để thực hiện mục tiêu

 

 

Theo Vietdaikynguyen.com

Tin nổi bật trong ngày
Tin mới nhất

Register

Newsletter

Email this story

If you really want to ban this commenter, please write down the reason:

If you really want to disable all recommended stories, click on OK button. After that, you will be redirect to your options page.