Bảng một huyệt có nhiều tên – Phần 4: Nhâm Mạch; Đốc Mạch
Thursday, September 5, 2013 6:21
% of readers think this story is Fact. Add your two cents.
XIII/ Nhâm mạch:
- Khúc cốt: có tên Khuất cốt; Niệu bào; Khuất cốt đoan
- Trung cực: có tên Ngọc tuyền; Khí nguyên; Bàng quang mộ; Khí ngư
- Quan nguyên: có tên Hạ kỷ; Đại trung cực; Đan điền; Thứ môn; Quan nguyên; Đại trung; Tam kết giao; Đại hải; Nịch thủy; Đại khố
- Quan Nguyên: Côn luân; Trì khu; Ngũ thành; Sản môn; Bột ương; Tử xứ; Huyết hải; Mệnh môn; Huyết thất; Hạ hoang; Tinh lộ; Lợi cơ; Tử hộ; Bào môn; Tử cung; Tử trường; Hoanh chi nguyên; Khí hải
- Khí hải: có tên Bột thiển; Hạ hoang
- Thần khuyết: có tên Tê trung
- Thủy phân: có tên Phân thủy; Trung thủ
- Trung quản: có tên Thái thương; Thượng kỷ; Vị quản; Trung quản
- Thượng quản: có tên Thượng quản; Vị quản
- Cưu vĩ: có tên Vĩ ế; Hạt khuy
- Chiên trung: có tên Thượng khí hải; Nguyên nhân
- Ngọc đường: có tên Ngọc anh
- Liêm tuyền: có tên Thiệt bản; Bản trì
- Thừa tương: có tên Huyền tương; Thiên trì; Thiên địa; Thùy tương; Quỷ thị; Trọng tương
- Hội âm: có tên Bình ế; Hạ cực; Kim môn; Bình ế; Hạ âm biệt; Hải để
- Thạch môn: Mệnh môn; Lợi cơ; Tinh lộ; Đan điền; Tuyệt nhâm; Du môn; Tam tiêu mộ
- Âm giao: Tiểu quan; Thiếu quan; Hoành hộ; Đan điền
- Hạ quản: U môn
- Cự khuyết: Tẩm mộ
- Toàn cơ: Toàn cơ
- Thiên đột: Ngọc hộ; Thiên cù
XIV/ Đốc Mạch:
- Trường cương: có tên Cùng cốt; Vĩ lư; Quy vĩ; Vĩ thúy cốt
- Mệnh môn: có tên Thuộc lũy; Trúc trượng; Tinh cung
- Tích trung: có tên Thần tông; Tích trụ; Tích du
- Đại chùy: có tên Bách lao
- Á môn: có tên Thiệt yếm; Thiệt hoành; Ám môn; Thiệt căn; Yếm thiệt;; Hoành thiệt; Thiệt thũng
- Phong phủ: có tên Thiệt bản; Quỷ chẩm; Tào khê; Tỉnh tỉnh; Quỷ huyệt; Quỷ lưu
- Cường gian: có tên Đại vũ
- Bách hội: có tên Tam dương Ngũ hội; Điên thượng; Duy hội; Thiên mãn; Lĩnh thượng; Tam dương; Ngũ hội; Nê hoàn cung; Duy hội; Lĩnh thượng thiên mãn
- Thần đình: có tên Phát tế
- Tố liêu: có tên Diện vương; Diện chính; Tỵ chuẩn; Chuẩn đầu
- Thủy câu: có tên Nhân trung; Tỵ nhân trung; Quỷ cung; Quỷ khách sảnh; Quỷ thị
- Yêu du: Yêu trụ; Yêu hộ; Tủy khổng; Bối giải; Tủy không; Bối tiên; Tủy du; Tủy phủ
- Cân súc: Cân thúc
- Chí dương: Phế để
- Thần đạo: Tạng du
- Thân trụ: Trần khí; trí lợi mao; Trí lợi khí; Trí lợi giới
- Não hộ: Táp phong; Hội ngạch; Hợp lư; Tây phong;
- Hậu đỉnh: Giao xung
- Tím hội: Tín thượng; Tín môn; Quỷ môn; Đỉnh môn;
- Thượng tinh: Thần đường; Danh đường; Quỷ đường
- Đoài đoan: Đoài thông thoát; Thần thượng đoan; Tráng cốt
- Ngận giao: Ngận phùng cân trung
2013-09-05 03:52:07
Nguồn: http://www.yhoccotruyenvietnam.com/2013/08/bang-mot-huyet-co-nhieu-ten-phan-4-nham.html